Đặc điểm của rau cải cúc
Rau cải cúc hay còn được gọi với nhiều cái tên khác như: Rau cúc, đồng hao, rau cúc tần ô,... Đây là loại cây có thân mọc thẳng, nhẵn, có chiều cao từ 50 - 80cm. Lá cây ôm vào thân, phiến lá xẻ như hình lông chim, ngọn lá nở rộng và có răng cưa. Hoa cải cúc có màu vàng, mọc ở đầu cành.

Cải cúc có thể được phân biệt với các loại rau khác bằng mùi thơm đặc biệt, vị ngọt nhạt, hơi đắng, the, mùi thơm, tính mát. Không chỉ ngon, rau còn chứa đến 5.57% carbohydrate, 1.85% protein, 0.43% chất béo. Ngoài ra, nó cũng là nguồn cung cấp dồi dào các loại vitamin A, B, C,... cùng nhiều loại khoáng chất khác.
Công dụng của rau cải cúc
Trẻ hóa làn da: Rau cải cúc là món ăn được phái đẹp vô cùng yêu thích bởi nó có thể làm tăng sự đàn hồi cho da. Các loại vitamin và khoáng chất có trong rau sẽ cải thiện khả năng tái sinh tế bào mới của làn da. Theo các chuyên gia dinh dưỡng, ăn cải cúc thường xuyên sẽ mang lại cho bạn làn da trắng mịn, mềm mại hơn rõ rệt.

Hỗ trợ an thần: Với những người thường xuyên lo âu, căng thẳng, cải cúc chính là liều thuốc hữu hiệu nhờ hàm lượng vitamin, axit amin, carotenoid dồi dào. Vì vậy, ăn cải cúc hàng ngày giúp người bệnh làm dịu các dây thần kinh não và ổn định cảm xúc. Từ đó, có tác dụng phòng ngừa hiệu quả căn bệnh Alzheimer.
Hạ huyết áp: Trong cải cúc có chất kiềm mật và chất diệp lục. Đây là những hợp chất quan trọng, tham gia trực tiếp vào quá trình điều chỉnh huyết áp, bổ não, giúp làm giảm cholesterol máu.
Cải thiện táo bón: Các chất trong rau cải cúc rất dễ bay hơi, kết hợp với hàm lượng chất xơ cao có khả năng thúc đẩy hoạt động của nhu động ruột. Nhờ đó, loại bỏ các chất độc hại trong đường ruột, mang lại tác dụng cải thiện tình trạng táo bón chỉ trong thời gian ngắn.

Những đối tượng cần thận trọng khi ăn rau cải cúc
Dù tốt nhưng rau cải cúc không phải ai cũng có thể ăn một cách vô tư. Một số nhóm người sau đây nên hạn chế hoặc tránh tuyệt đối vì có thể gặp phải rủi ro sức khỏe:
Người bị tiêu chảy hoặc lạnh bụng: Theo quan điểm Đông y, cải cúc có tính hàn, nếu ăn trong lúc bụng yếu sẽ làm tình trạng tiêu chảy, lạnh bụng trở nên nghiêm trọng hơn. Người bệnh nên tránh hoặc dùng với lượng rất hạn chế, đồng thời kết hợp gia vị có tính ấm như gừng, tiêu để cân bằng tính hàn.
Người huyết áp thấp hoặc thường xuyên tụt huyết áp: Do tác dụng làm hạ huyết áp của cải cúc, người bị huyết áp thấp không nên sử dụng dễ gây tụt huyết áp quá mức, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.

Trẻ dưới 1 tuổi: Rau cải cúc chứa các thành phần khó tiêu, chưa phù hợp với hệ tiêu hóa non nớt của trẻ nhỏ dưới 12 tháng tuổi. Các bà mẹ nên cân nhắc thật kỹ trước khi cho bé dùng loại rau này, mặc dù biết cải cúc có tác dụng trị ho.
Người bị dị ứng với họ Cúc: Do rau cải cúc thuộc họ Cúc, những người có tiền sử dị ứng với phấn hoa hoặc các loại thực vật thuộc họ này cũng nên tránh dùng để phòng nguy cơ phát ban hoặc dị ứng nặng.
Người đang sử dụng thuốc điều trị huyết áp hoặc thuốc chống đông máu: Tính hạ huyết áp cũng như khả năng làm loãng máu của cải cúc có thể tương tác với thuốc, làm thay đổi hiệu quả hoặc gây tác dụng phụ.